Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 12FO Singlemode
- Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 12FO Singlemode là loại cáp được cho là bán chạy nhất tại Việt Nam. Sản phẩm được thiết kế chuyên cho các ứng dụng Viễn thông tại Việt nam.
Thông số kỹ thuật của Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 12FO Singlemode
- Loại vỏ: Nhựa HDPE màu đen chịu lực, chống gặm nhấm
- Tải trọng cho phép lớn nhất khi lắp đặt: £ 3.5k
- Tải trọng cho phép lớn nhất khi làm việc: £ 2.5kN
- Khả năng chịu nén: 1500N/10c
- Hệ số dãn nở nhiệt: < 8.2x10-6/o
- Dải nhiệt độ làm việc: -5 oC ~ 70 oC
- Độ ẩm tương đối: 1~100% không đọng sương
- Bán kính uốn cong nhỏ nhất khi lắp đặt: ≥ 20 lần đường kính ngoài của cáp
- Bán kính uốn cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt: ≥ 10 lần đường kính ngoài của cáp
Quy các đóng gói cáp quang ngầm 8fo vinacap
- Các thông tin của cáp được đánh dấu tại mỗi mét chiều dài theo tiêu chuẩn IEEE P1222. Các thông tin khác được thêm vào theo yêu cầu của khách hàng (Max. 15 ký tự).
- Cáp được quấn vào trong trống cáp bằng gỗ (2 lớp đối với cáp 48FO, 3 lớp đối với cáp 96FO), mỗi đoạn cáp để trong một trống cáp riêng biệt. Đường kính của trục quấn cáp (thùng trống cáp) lớn hơn 40 lần đường kính ngoài cáp và đảm bảo chống được các hư hỏng khi vận chuyển, bốc dỡ. Trống cáp là loại sử dụng một lần.
- Sau khi hoàn tất công tác đo thử, hai đầu cuộn cáp được bọc kín để chống thấm nước.
- Nắp đậy trống cáp là các nan gỗ gắn chặt vào vành trống cáp bằng đinh và có đai sắt bảo vệ.
Ứng dụng phổ biến của cáp quang luồn cống Singlemode 12FO phi kim loại
- Mạng LAN quang trên diện rộng
- Truyền tải dữ liệu thông tin liên lạc tốc độ ca
- Truyền video, hình ảnh, âm thanh trên diện rộng
- Hệ thống camera quan sát đô thị,...
- Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 4FO Singlemode
- Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 8FO Singlemode
- Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 12FO Singlemode
- Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 48FO Singlemode
- Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 96FO Singlemode
Thông số kỹ thuật cáp quang ngầm luồn cống Vincap 12 Fo (sợi)
- Các phép thử vật lý, cơ học và môi trường (tại bước sóng 1310 và 1550nm):
TT | Chỉ tiêu | Phương pháp thử và tiêu chuẩn | |
1 | Khả năng chịu lực kéo căng | IEC 60794-1-2-E1 | Đường kính trục cuốn: ≥ 30D (D = Đường kính cáp ) Chiều dài đoạn cáp kéo thử là ≤ 100m Thời gian kéo thử duy trì trong 10 phút Tải thử liên tục: Tương ứng trọng lượng 1km cáp × 1,2 |
Kết quả | Sợi không gãy, vỏ cáp không rạn nứt. Tăng suy hao: ≤ 0,1 dB, độ dãn dài ≤ 0,25% |
||
2 | Khả năng chịu nén | IEC 60794-1-2-E3 | Nén cáp giữa hai tấm thép, một tấm cố định và một tấm di động dài 10cm. Bán kính phần gờ của tấm thép di động khoảng 5mm Mẫu đại diện có chiều dài đủ để lắp đặt trên máy. Lực thử: tương ứng trọng lượng của 1 km cáp trong 10 phút. Số điểm thử: 1 điểm. |
Kết quả | Sợi không bị gãy, vỏ cáp không bị rạn nứt. Tăng suy hao: £ 0,1 dB Vết chịu nén không gây nguy hiểm cho các thành phần của cáp. |
||
5.3 | Khả năng chịu va đập | IEC 60794-1-2-E4 | Độ cao của búa: 100 cm; Trọng lượng búa: 1,0 kg Đầu búa có đường kính: 25 mm Số điểm thử: 25 điểm (cách nhau 10 cm) |
Kết quả | Sợi không gãy, vỏ cáp không rạn nứt, không hở băng thép. Vết của va chạm được xem như bình thường. Tăng suy hao: £ 0,1 dB |
||
5.4 | Khả năng chịu uốn cong | IEC 60794-1-2-E6 (hoặc E11) |
Đường kính trục uốn: ≤ 20D (D = đường kính cáp) Góc uốn: ± 90°; Tốc độ: 2s/lần; Tải: 10kg; Số chu kỳ: 25 chu kỳ |
Kết quả | Sợi không bị gãy, vỏ cáp không bị rạn nứt. Tăng suy hao: ≤ 0,1 dB. |
||
5.5 | Khả năng chịu xoắn | IEC 60794-1-2-E7 | Chiều dài thử xoắn: 4m; Số chu kỳ: 10 chu kỳ. Góc xoắn: ± 180°; Tải dọc trục 100N. |
Kết quả | Sợi không bị gãy, vỏ cáp không bị rạn nứt. Tăng suy hao: ≤ 0,1 dB; |
||
5.6 | Khả năng chịu nhiệt | IEC 60794-1-2-F1 | Chu trình nhiệt: +230C ® -300C ® +650C ® +230C Độ dài mẫu thử: ≥ 500m Thời gian thử tại mỗi chu trình nhiệt là 24h Từng chu trình nhiệt cụ thể như sau: - Điểm bắt đầu và điểm kết thúc là nhiệt độ phòng: 230C - Thời gian từ +230C đến -300C là 3h - Giữ tại nhiệt độ -300C là 6h - Tăng từ -300C lên đến +650C là 6h - Giữ tại nhiệt độ +650C là 6h - Giảm nhiệt độ từ +650C xuống +230C là 3h |
- Đo suy hao trước khi thử và ghi lại kết quả - Đo suy hao tại thời điểm đã giữ tại nhiệt độ -300C được 3h; tại thời điểm đã giữ tại nhiệt độ +650C được 3h và tại thời điểm đã giữ ở nhiệt độ +230C được 3h |
|||
Kết quả | Độ tăng suy hao: < 0,05 dB/km | ||
5.7 | Thử độ chảy của hợp chất điền đầy | IEC 60794-1-2-E14 | Chiều dài mẫu thử: 0,3 m một đầu đã tuốt vỏ cáp xấp xỉ 80mm và treo ngược trong buồng thử, đầu trên đậy kín Thời gian thử: 24 giờ; Nhiệt độ thử: 60oC ± 5°C |
Kết quả | Chất điền đầy ở mẫu thử không bị chảy rơi xuống hoặc thành phần của chất điền đầy bị rò rỉ ra < 0,05g. Các sợi quang trong ống lỏng giữ nguyên vị trí, không bị rơi |
||
5.8 | Khả năng chống thấm | IEC 60794-1-2-F5 | Chiều dài mẫu: 3m; Chiều cao cột nước: 1m Thời gian thử: 24 giờ ở nhiệt độ 25 ± 2°C |
Kết quả | Nước không bị thấm qua mẫu thử | ||
5.9 | Khả năng chịu điện áp phóng điện |
TCN 68-160:1998 | Điện áp tối thiểu là 20 kVDC hoặc 10 kVACrms với tần số 50~60Hz trong thời gian 5 phút |
Kết quả | Vỏ cáp không bị đánh thủng |
Đặc tính cơ lý và môi trường lắp đặt cáp ngầm luồn cống 4Fo
TT | Thông số kỹ thuật | Chỉ tiêu |
1 | Tải trọng cho phép lớn nhất khi lắp đặt | 2.700N |
2 | Tải trọng cho phép lớn nhất khi làm việc | 900N |
3 | Dải nhiệt độ khi lắp đặt | -5oC ~ +65oC |
4 | Dải nhiệt độ làm việc | -10oC ~ +65oC |
5 | Bán kính uốn cong nhỏ nhất khi lắp đặt | 10 lần đường kính cáp |
6 | Bán kính uốn cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt | 20 lần đường kính cáp |
Download Datasheet:
Thêm đánh giá
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *