Cáp quang Singlemode và những ưu điểm của cáp Singlemode
Cáp quang là gì? Những ưu điểm khiến chúng ta nên sử dụng cáp quang Singlemode
Trong thời đại công nghệ ngày càng phát triển như hiện nay, cáp đồng đang dần bị thay thế bởi cáp quang. Tuy được biết đến và sử dụng phổ biến nhưng vẫn có nhiều người chưa hiểu hết được cấu tạo, ứng dụng va ưu nhược điểm của cáp quang Singlemode. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cáp quang Singlemode, giúp bạn có thể dễ dàng hơn trong việc lựa chọn sản phẩm nào cho phù hợp.Khái niệm cáp quang Singlemode là gì
Cáp quang Singlemode ( viết tắt là SMF) là một loại sợi quang phổ biến được sử dụng để truyền qua khoảng cách xa hơn. Đây là một trong hai loại sợi quang, loại còn lại là sợi đa chế độ (cáp quang Multimode). Loại loại cáp này sử dụng tia laser hoạt động ở bước sóng 1310 đến 1550 nm làm nguồn sáng và thường được sử dụng trong các ứng dụng viễn thông đường dài.Cáp một lõi cũng có thể được sử dụng làm nguồn chiếu sáng trang trí, vì chúng có thể chiếu ánh sáng theo các kiểu cụ thể. Đường kính lõi chỉ 8,5μm và nhỏ hơn nhiều so với cáp đa mode.
Cấu tạo của cáp quang Singlemode
Cáp quang Singlemode được cấu tạo bởi các phần:- Phần core hay còn gọi là phần lõi trung tâm phản chiếu của sợi quang nơi ánh sáng đi qua.
- Lõi cáp quang Singlemde là lõi nhỏ, hệ số thay đổi khúc xa thay đổi từ lõi ra phần lớp phản xạ ánh sáng ít hơn cáp quang Multimode.
- Phần Buffer coating là lớp phủ dẻo bên ngoài bảo vệ sợi sợi không bị hỏng và ẩm ướt.
- Phần jacket là phần hàng trăm hay hàng ngàn sợi quang được đặt trong bó gọi là cáp quang. Những bó này được bảo vệ bởi lớp phủ bên ngoài của cáp quang.
Sợi đơn chế độ cung cấp cho người dùng tốc độ truyền lớn hơn ngoài khoảng cách dài hơn gần 50 lần so với sợi đa chế độ. Tuy nhiên, sợi đơn chế độ đắt hơn sợi đa chế độ. Trong số tất cả các khác biệt giữa các sợi đơn chế độ và đa chế độ, cơ bản nhất là sự khác biệt về kích thước trong lõi của sợi. Cũng như sự mất hoặc suy giảm liên quan và băng thông sợi.
Đặc điểm của sợi cáp quang Singlemode
Một sợi quang đơn mode điển hình có đường kính lõi từ 8 đến 10,5 mm và đường kính toàn cho 125 mm. Có một số loại sợi quang đơn mode đặc biệt đã được thay đổi về mặt hóa học hoặc vật lý để mang lại các tính chất đặc biệt. Chẳng hạn như sợi chuyển dịch phân tán và sợi phân tán không phân tán. Tốc độ dữ liệu được giới hạn bởi phân tán chế độ phân cực và phân tán màu.Mặt cắt ngang của đầu dây cáp quang đơn chế độ, được chụp bằng Máy soi sợi quang. Vòng tròn là tấm ốp, đường kính 125 micron. Các mảnh vỡ có thể nhìn thấy như một vệt trên mặt cắt ngang; và phát sáng do sự chiếu sáng.
Giống như các sợi cáp quang multimode, các sợi cáp quang singlemode thể hiện sự phân tán phương thức do nhiều chế độ không gian nhưng với sự phân tán phương thức hẹp hơn. Do đó, các sợi cáp quang singlemode tốt hơn trong việc duy trì độ trung thực của từng xung ánh sáng trong khoảng cách xa hơn so với các sợi đa chế độ.
Những ưu điểm của cáp quang Singlemode
- Truyền dẫn cáp quang một chế độ nhanh hơn đa chế độ trong khoảng cách xa vì cần ít bộ chuyển mạch hoặc bộ định tuyến hơn giữa khoảng thời gian.
- Dung lượng băng thông gần như không giới hạn.
- Có khả năng truyền dữ liệu với tốc độ lên đến 40Gb trên hàng trăm km mà ít bị mất tính toàn vẹn
- Ở khoảng cách xa hơn, chẳng hạn như hàng nghìn km, cáp này có thể gửi dữ liệu với tốc độ lên đến 10Gb
- Cáp và đầu nối đơn chế độ thường ít tốn kém hơn so với đa chế độ.
- Công nghệ DWDM cho phép C-Band (bước sóng 1530 đến 1565 nm) được chia thành tối đa 192 kênh kín đáo trên mỗi cặp sợi quang. Mỗi kênh có thể mang 100 Gbps. Điều đó chuyển thành 19,2 Tbps (TeraBits mỗi giây)
- Không cháy do không có nguồn điện xuyên qua, điều này đặc biệt có ý nghĩa trong việc phòng tránh nguy cơ hỏa hoạn.
- Dễ dàng vận chuyển do có kích thước đường kính nhỏ hơn cáp đồng nhiều lần
Đặc tính kỹ thuật của cáp quang Singlemode
- Chiều dài tối đa là 5000m
- Bán kính cong nhỏ nhất khi lắp đặt: gấp 20 lần bán kính ngoài của cáp
- Bán kính cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt: gấp 10 lần đường kính ngoài của cáp
- Lực kéo lớn nhất khi lắp đặt: 2700N
- Lực kéo lớn nhất khi làm việc: 1300N
- Lực nén lớn nhất khi lắp đặt: 2000N/100mm
- Khả năng chịu va đập với E= 10N.m, r= 150mm: 30 lần va đập
- Khoảng nhiệt độ bảo quản dao động từ -30 đến 60 độ
- Khoảng nhiệt độ khi lắp đặt dao động từ -5 đến 50 độ
- Khoảng nhiệt độ làm việc dao động từ -30 đến 60 độ
Địa chỉ mua cáp quang Singlemode giá rẻ - uy tín - chất lượng ở đâu?
Các hãng sản xuất cáp quang được ưa chuộng trên thị trường hiện nay có thể kể đến như M3 Viettel, Vinacap, Postef, Sacom... Ngoài ra còn có cáp quang được nhập khẩu từ nước ngoài như GTXYW-Hanxin, Cáp quang AMP/COMMSCOPE - mức giá cạnh tranh nhất có thể.Tự hào là đại lý phân phối cáp quang của các thương hiệu trong và ngoài nước cùng với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực viễn thông. Chúng tôi tự tin đem lại cho bạn những giải pháp tốt nhất cho hệ thống đường quang, hệ thống mạng cho công trình của bạn. Chúng tôi phân phối các thiết bị quang như switch chia mạng , Converter quang, ODF. Ngoài ra chúng tôi nhận thi công các công trình viễn thông các tỉnh Miền Bắc và Miền Trung. Hàng hóa đầy đủ giấy tờ, chứng nhận CO, CQ phục vụ cho tất cả dự án.
Quý khách có nhu cầu đặt hàng hoặc cần tư vấn đưa ra giải pháp xin hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ nhanh nhất theo số Hotline: 0963.508.809.
Bài viết liên quan :
- Các bước sóng trong cáp quang 850nm, 1310nm, 1550nm single mode và multi mode
- Core Network - Backbone là gì? Những điều cần biết về mạng lõi viễn thông
- Máy Hàn Cáp Quang Là Gì?
- Kìm bấm mạng dùng để làm gì? các loại kìm bấm mạng
- Hướng dẫn bấm hạt mạng CAT6A, CAT7 chông nhiễu loại 2 mảnh
- Phân Biệt Dây Nguồn C13, C14, Dây Nguồn Cho Máy Chủ, UPS
- Bộ treo cáp quang ADSS là gì? Đặc điểm và ứng dụng
- Converter Quang Công Nghiệp Là Gì? Khám Phá Ưu Điểm Nổi Bật Của Converter Quang Công Nghiệp
- Hộp cáp điện thoại là gì? Có bao nhiêu loại hộp MDF, IDF
- Tủ ODF ngoài trời là gì? Các loại ODF Outdoor phổ biến