TỦ MẠNG RACK 6U 9U 10U 12U 22U 27U 32U 36U 42U 48U LÀ GÌ?
Tủ mạng Server Rack là một cấu trúc được thiết kế đặc biệt để chứa các thiết bị kỹ thuật bao gồm bộ định tuyến, thiết bị chuyển mạch, trung tâm và tất nhiên, máy chủ. Tủ Rack giúp bạn có thể giữ an toàn nhiều thiết bị trong một khu vực. Các Tủ mạng Server Rack thường sẽ được các doanh nghiệp sử dụng và được lưu giữ trong các trung tâm dữ liệu hoặc các tủ thông tin liên lạc
Lợi ích của Tủ Server Rack
- Những người vận hành trung tâm dữ liệu dựa vào Tủ Server Rack vì chúng cung cấp nhiều lợi ích mà không thể có được nếu không có loại thiết bị này. Những lợi thế đáng kể nhất được cung cấp bao gồm:
- Tổ chức – Tủ Server Rack thường là những cấu trúc cao có thể chứa nhiều thiết bị tại một vị trí. Điều này giúp giữ mọi thứ có tổ chức và tối đa hóa việc sử dụng không gian tầng. Nhiều tủ Rack cũng có thể được lắp đặt cạnh nhau trong các hàng dài.
- Quản lý dây – Một khung chất lượng tốt sẽ được thiết kế để giúp quản lý dây. Có thể chạy hàng trăm nguồn điện, mạng và các loại cáp khác qua các tủ Rack này trong khi vẫn giữ chúng an toàn và có tổ chức.
- Làm mát hiệu quả – Giữ cho thiết bị CNTT luôn mát mẻ thường là một thách thức lớn, nhưng một Tủ Server Rack sẽ thực sự giúp ích cho mục tiêu đó. Những tủ Rack này được thiết kế để giúp luồng không khí lưu thông dễ dàng và có thể bao gồm quạt và các thiết bị làm mát khác khi cần thiết.
- Bảo mật – Tủ Server Rack được làm bằng kim loại chắc chắn và thường sẽ có khóa trên cửa để ngăn chặn truy cập trái phép. Các cánh cửa cũng giúp tránh việc vô tình va chạm hoặc chạm vào các nút nguồn hoặc dây cáp, có thể gây ra sự cố.
Các thông số chính của tủ rack
1. Chiều rộng lắp đặt được tính bằng inch
Kích thước tủ rack thường sử dụng phổ biến nhất là 19 inch, một số thiết bị nhỏ có thể chiểu yêu cầu tủ rộng 10 inch, một số loại server lớn thì yêu cầu độ rộng tủ là 21 inch, tuy nhiên những yêu cầu này rất ít.
2. Chiều cao tính theo đơn vị U - Chiều cao danh định
Nhằm mục đích tiêu chuẩn hóa, chiều cao lắp đặt trong tủ rack thường được tính bằng đơn vị U, và được sử dụng trong mọi tủ. 1U bằng 1.75 inch, khoảng 44.45mm. Hầu hết các thiết bị lắp vào tủ thường có chiều cao trong khoảng từ 1U-5U. Khi bạn biết được tổng chiều cao của tất cả các thiết bị mạng tính theo đơn vị U, bạn sẽ biết được nên dùng tủ cao bao nhiêu U là phù hợp.
Lưu ý : Các đơn vị U được cung cấp trong tài liệu kỹ thuật của thiết bị mạng là chiều cao lắp đặt, không phải kích thước khung hay kích thước tủ bên ngoài.
Chiều cao bên ngoài hay còn gọi là tổng chiều cao, nó được liên kết chặt chẽ với cấu trúc tủ và có thể khác nhau giữa các tủ có cùng chiều cao danh định do các thiết bị khác nhau như quạt trên mái hoặc bánh xe.
Các kích thước bên ngoài khác như chiều rộng và chiều sâu không có tiêu chuẩn chính thức. Tuy nhiên, do chức năng đặc thù, có một số kích thước nhất định đang được thực hiện bởi các nhà sản xuất.
3. Chiều rộng
Chiều rộng phổ biến là 600mm và 800mm, trong đó 600mm là loại cơ bản và 800mm là loại mở rộng. Trong các tủ rộng 800mm, chung ta dễ dàng triển khai các bó dây lớn, chiều rộng bổ sung có thể được sử dụng để lắp đặt hệ thống quản lý cáp bên trong tủ.
4. Chiều sâu
Về độ sâu tủ có một số loại khác nhau. Với tủ rack treo tường có các loại sâu 450mm, 550mm và 600mm. Với các tủ rack đứng thì có các loại sâu 600mm, 800mm, 1000mm và thậm chí là 1200mm. Điều quan trọng ở đây là độ sâu bên ngoài tủ không trực tiếp cho bạn biết thiết bị của bạn được lắp sâu đến mức nào. Các tủ khác nhau về cấu trúc và cung cấp không gian khác nhau bên trong chúng. Nhiều trong số chúng có dạng Mô-dul, có nghĩa rằng các đường ray bên trong có thể đặt ở các vị trí khác nhau, cũng phải có một khoảng trong phía sau và phía trước của mỗi thiết bị cho phép quản lý cáp và luồng không khí phù hợp.
5. Độ sâu lắp đặt của tủ
Thông số này khác nhau với từng tủ và thông thường bạn đọc được thông số này trong phần mô tả của tủ.
Tủ rack treo tường và Tủ rack dạng đứng
Thông thường, tủ rack được chia thành 02 loại chính : Tủ rack treo tường và Tủ rack để đứng dưới đất.
- Tủ rack treo tường là loại tủ rack treo trên tường và được thiết kế để chứa các thiết bị nhỏ hơn, chủ yếu là các giải pháp viễn thông và giám sát. Chiều cao lớn nhất trong số này là 22U, nhưng hầu hết trong số chúng nằm trong khoảng từ 6U - 12U. Chúng chịu tải trọng nhỏ hơn 60kg, vì vậy bạn cần phải biết chính xác những gì bạn cần ở chúng vì các thiết bị như UPS thường có khối lượng khá nặng, nên bạn cần lưu ý khi sử dụng loại tủ rack dạng này. Chiều rộng của dạng tủ này thường là 600mm, chiều sâu thường là 600mm và 450mm với dạng tủ 01 thân, và sâu 550mm với tủ 2 thân.
Tủ rack treo tường có thể phân loại thành tủ 1 thân và tủ 2 thân, loại tủ 2 thân thích hợp khi bạn cần sử dụng mặt sau của các thiết bị đã được lắp vào tủ. Cấu trúc như vậy cho phép di chuyển toàn bộ mặt trước của tủ vì nó được lắp đặt trên bản lề với phần mặt sau. Tuy nhiên độ sâu bổ sung thường không tương ứng với độ sâu lắp đặt.
- Tủ rack dạng đứng là loại tủ rack được để đứng trên mặt sàn và hơi phức tạp hơn một chút. Tủ rack loại này được trang bị cả bánh xe (để di chuyển tủ) và chân đế có thể điều chỉnh (để đặt nó an toàn ở nơi bạn cần). Loại tủ này thường chịu tải trọng lớn hơn, và tốt nhất trong các loại tủ.
Tôi nghĩ rằng bài viết trên đây sẽ giúp bạn chọn tủ phù hợp với hệ thống mạng của bạn (hoặc khách hàng của bạn). Mọi thắc mắc hoặc yêu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ Hotline 0963.508.809 để được hỗ trợ nhanh nhất
Trân trọng,
Bài viết liên quan :
- Phân Biệt Dây Nguồn C13, C14, Dây Nguồn Cho Máy Chủ, UPS
- Bộ treo cáp quang ADSS là gì? Đặc điểm và ứng dụng
- Converter Quang Công Nghiệp Là Gì? Khám Phá Ưu Điểm Nổi Bật Của Converter Quang Công Nghiệp
- Hộp cáp điện thoại là gì? Có bao nhiêu loại hộp MDF, IDF
- Tủ ODF ngoài trời là gì? Các loại ODF Outdoor phổ biến
- TÌM HIỂU VỀ CÁC TÍNH NĂNG CỦA DÂY NHẢY QUANG MPO-MTP
- Hạt mạng CAT6 Rj45 3 mảnh commscope là gì. Hướng dẫn bấm hạt cat6 3 mảnh AMP Commscope
- PHÂN BIỆT CÁP QUANG MULTIMODE OM1, OM2, OM3, OM4 VÀ OM5
- Hướng dẫn Kết nối Bộ kéo dài HDMI 1 Truyền – Nhiều nhận qua cáp mạng
- Suy hao quang là gì? Cách tính suy hao trong sợi quang