DANH MỤC
TIN KHUYẾN MÃI
 

THI CÔNG MẠNG CÁP QUANG NỘI BỘ

  |  

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG WIFI CHO CÔNG TY VĂN PHÒNG

  |  

ĐO ĐIỂM ĐỨT, SỬA CHỮA ĐƯỜNG CÁP QUANG

  |  

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CAMERA GIÁ TỐT NHẤT THỊ TRƯỜNG

  |  

VIỄN THÔNG GIÁ TỐT ĐỒNG HÀNH CÙNG CHÍNH PHỦ TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID -19 | CHÚNG TÔI ĐỒNG LOẠT GIẢM GIÁ CÁC SẢN PHẨM NHẰM CHIA SẺ VỚI KHÁCH HÀNG TRONG KHÓ KHĂN

  |  

CÁCH LẮP ĐẶT MẠNG WIFI CÔNG TY VĂN PHÒNG GIA ĐÌNH

  |  

Hướng dẫn cách mua cáp mạng tốt nhất, phù hợp nhất

  |  

So sánh Ưu – Nhược điểm của bộ chuyển đổi quang điện 1 sợi quang và 2 sợi quang

  |  

Dây nhảy mạng là gì? Phân loại và lựa chọn loại dây nhảy

  |  

DÂY NHẢY QUANG OM5 MULTIMODE LÀ GÌ? NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ OM5

  |  

Những lưu ý khi chọn máy hàn cáp quang

  |  

Cho thuê máy hàn cáp quang giá rẻ

  |  

Phụ kiện cáp quang là gì? Phụ kiện cáp quang bao gồm những gì?

  |  

Sự khác biệt giữa switch quản lý và switch không quản lý - So sánh

  |  

Các thương hiệu dây cáp mạng phổ biến nhất hiện nay

  |  

Hướng dẫn chọn Switch PoE cho hệ thống Camera IP

  |  

Ống nhựa xoắn HDPE là gì? Ứng dụng của ống nhựa HDPE

  |  

Switch chia mạng 10G - Cách chọn Switch 10G SFP+ phù hợp

  |  

Phân biệt cáp mạng UTP và STP. Lựa chọn cáp tốt nhất cho mạng 10GBASE-T

  |  

Sự khác nhau giữa Module quang Singlemode và Module quang Multimode

  |  

Cáp xoắn đôi là gì? Những điều cần biết về cáp xoắn đôi

  |  

Cáp quang là gì? So sánh tốc độ truyền tải của cáp quang Singlemode và Multimode

  |  

Dịch vụ thi công kéo cáp quang, sửa chữa sự cố cáp quang

  |  

Điện thoại IP là gì? Tại sao doanh nghiệp nên áp dụng hệ thống tổng đài điện thoại?

  |  

Hướng dẫn chọn mua thanh nguồn PDU tốt nhất cho tủ rack

  |  

Những điều cần lưu ý khi lựa chọn Switch công nghiệp

  |  

Switch công nghiệp là gì? Những ứng dụng của Switch công nghiệp

  |  

Cáp quang Singlemode và những ưu điểm của cáp Singlemode

  |  

Sự khác nhau giữa cáp quang OM3 và OM4

  |  

Cáp quang Multimode OM1? Tất tần tật những thông tin về cáp quang Multimode OM1

  |  

Converter quang công nghiệp là gì? Khi nào nên sử dụng converter quang công nghiệp

  |  

Cáp quang chống sét OPGW là gì? Cấu tạo của cáp quang chống sét

  |  

Cấu tạo và công dụng của bộ treo néo cáp quang

  |  

100G QSFP28 là gì? Lựa chọn module 100G QSFP28 phù hợp với switch

  |  

THI CÔNG HỆ THỐNG MẠNG TẠI HÀ NỘI

  |  

Kiểm tra Fluke là gì? Vì sao nên sử dụng cáp mạng đã kiểm tra Fluke

  |  

Măng xông quang là gì? Ứng dụng của măng xông quang

  |  

ĐẦU NỐI QUANG NHANH (FAST CONNECTOR) LÀ GÌ? CÁCH BẤM ĐẦU NỐI QUANG NHANH.

  |  

Cáp quang Singlemode giá rẻ, chất lượng cao

  |  

Cáp quang AMP COMMSCOPE - Lý do cáp quang AMP COMMSCOPE được ưa chuộng nhất hiện nay?

  |  

Vì sao Module quang Cisco được ưa chuộng đến vậy? Các loại module Cisco phổ biến

  |  

WDM là gì? Tổng quan về công nghệ WDM

  |  

Sự khác nhau giữa SFP, SFP+ và XFP là gì?

  |  

Hướng dẫn cách sử dụng bộ chuyển đổi quang điện đúng cách

  |  

Module cáp đồng SFP+ RJ45 là gì? Module cáp đồng RJ45 được sử dụng như thế nào?

  |  

Cáp quang luồn cống là gì? Ứng dụng quan trọng của cáp quang luồn cống trong thực tế

  |  

Sự khác nhau giữa Hub, Switch và Router

  |  

Tổng quan về Cáp mạng Cat8. Ứng dụng của Cáp mạng Cat8 cho mạng 25G/40GBASE-T

  |  

Công nghệ cấp nguồn điện POE là gì? Những tiêu chuẩn POE thông dụng hiện nay

  |  

CWDM và PSM4 là gì? Cái nào là sự lựa chọn tốt nhất cho mạng Ethernet 100G

  |  

Sự khác biệt giữa đầu nối dây nhảy quang chuẩn UPC và APC

  |  

Dây nhảy mạng CAT6 LS - Dây nhảy mạng LS CAT6 UTP

  |  

Module quang là gì ? Các loại module quang

  |  

Dây nhảy quang singlemode là gì? Ưu điểm và ứng dụng của dây nhảy quang SingleMode

  |  

DÂY NHẢY MẠNG CAT6 COMMSCOPE, ĐẶC ĐIỂM, ĐIỂM GIỐNG VÀ KHÁC NHAU GIỮA DÂY NHẢY MẠNG VÀ DÂY CAP MẠNG

  |  

Bộ chuyển đổi quang điện là gì? Ứng dụng và phân loại bộ chuyển đổi quang điện.

  |  

Hộp phối quang ODF – Địa chỉ mua bán ODF giá rẻ

  |  

Bộ chuyển đổi quang điện – Địa chỉ mua bộ chuyển đổi quang điện giá rẻ

  |  

CÁP QUANG NGẦM LUỒN CỐNG LÀ GÌ? CÁC LOẠI CÁP QUANG LUỒN CỐNG

  |  

ĐỊA CHỈ BÁN CÁP QUANG UY TÍN, GIÁ RẺ? MUA CÁP QUANG Ở ĐÂU?

  |  

Cáp quang om4 và ứng dụng cáp quang om4

  |  

Dây nhảy mạng cat6 Commscope? Địa chỉ mua Dây nhảy CAT6 commscope giá rẻ?

  |  

Converter quang 2 sợi là gì. Bộ chuyển đổi quang điện 2 sợi quang tốc độ 10/100 và 10/100/1000

  |  

KHÁC NHAU GIỮA DÂY NHẢY CHUẨN UPC VÀ APC.

  |  

Đầu bấm nhanh cáp quang fast connector là gì. Hướng dẫn bấm fast connector

  |  

Cáp quang treo là gì? ứng dụng cáp quang treo

  |  

Patch panel là gì ? Ứng dụng và các loại patch panel?

  |  

Cáp điện thoại là gì? Một số loại cáp thoại chính

  |  

Cách bấm ổ cắm mạng âm tường, nhân mạng Commscope

  |  

cáp quang bọc kim loại, cáp quang chống chuột là gì

  |  

Bảng báo giá ống nhựa gân xoắn HDPE THC mới nhất

  |  

Hạt mạng cat6 commscope là gì? Cấu tạo của hạt mạng . Hạt mạng có những loại nào?

  |  

Cáp mạng CAT6 commscope là gì ? Những loại cáp mạng hiện nay.

  |  

Phân biệt bộ kéo dài khuếch đại HDMI qua dây mạng và HDMI qua mạng LAN

  |  

Tiêu chuẩn chỉ số suy hao mối hàn cáp quang

  |  

Máy đo cáp quang OTDR là gì và cách sử dụng máy đo OTDR

  |  

Cáp quang multmode là gì? Khái niệm, phân loại, ứng dụng của cáp quang Multimode

  |  

Chọn bộ kéo dài HDMI sử dụng cho màn hình LED?. Kéo dài HDMI quang là gì?

  |  

Dây nhảy quang Multimode là gì. Ứng dụng dây nhảy quang Multimode

  |  

Cáp mạng cat5e FTP , Cat6 SFTP chống nhiễu là gì? Địa mua cáp mạng chống nhiễu

  |  

Hạt mạng 3 mảnh cat6 là gì

  |  

Cách bấm patch panel cat6 commscope

  |  

Hướng dẫn bấm dây mạng cat5e, cat6 sao cho nhanh và chính xác

  |  

Giải pháp kéo dài HDMI quang cáp mạng lan hoặc cáp quang

  |  

HDMI qua cáp mạng LAN – Cách kéo dài HDMI với Cat 5e, cat6

  |  

Tại sao chọn cáp quang cho cáp đồng?

  |  

Khác nhau công nghệ AON Và GPON

  |  

BỘ CHUYỂN ĐỔI VIDEO SANG QUANG BNC LÀ GÌ? Cách sử dụng BỘ CHUYỂN ĐỔI VIDEO SANG QUANG

  |  

Sự khác nhau giữa hộp phối quang ODF trong nhà và ngoài trời

  |  

Đặc điểm dây cáp mạng LS cat5e và cat6

  |  

cap quang luồn cống phi kim loại là gì?

  |  

Cáp quang indoor là gì? CÁP QUANG 4 CORE TRONG NHÀ LÀ GÌ?

  |  

CÁP QUANG 4FO MULTIMODE GYXTW LÀ GÌ?

  |  

Thanh nguồn PDU tủ rack là gì

  |  

Cáp quang có ưu điểm nhuoc điểm gì? phụ kiện quang cơ bản

  |  

Adapter quang là gì? Các loại đầu adapter quang

  |  

Hạt mạng Cat5, Hạt mạng Cat6 khác nhau như thế nào?

  |  

Thanh quản lý cáp ngang là gì

  |  

Bút soi quang là gì? Cách sử dụng bút soi quang

  |  

BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN LÀ GÌ? NGUYÊN LÝ SỬ DỤNG BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN, BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MEDIA CONVERTER

  |  

LƯU Ý KHI MUA CONVERTER QUANG BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN, CÁCH CHỌN BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN PHÙ HỢP VỚI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

  |  

THANH ĐẤU NGUỒN PDU CÓ ATOMAT LÀ GÌ

  |  

PATCH PANEL 24 CỔNG, 48 CỔNG LÀ GÌ– KIẾN THỨC TỔNG HỢP VỀ THANH ĐẤU MẠNG PACHPANEL

  |  

DÂY NHẢY CÁP MẠNG CAT6A COMMSCOPE LÀ GÌ? ĐỊA CHỈ MUA DÂY NHẢY CAT6A GIÁ RẺ

  |  

TỦ MẠNG, TỦ RACK LÀ GÌ?, NHỮNG đặc điểm VỀ TỦ MẠNG, TỦ RACK.

  |  

TÌM HIỂU SẢN PHẨM BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN G-NET

  |  

TÌM HIỂU SẢN PHẨM BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN WINTOP

  |  

TÌM HIỂU SẢN PHẨM BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN BTON

  |  

TÌM HIỂU SẢN PHẨM BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN GNETCOM

  |  

TÌM HIỂU SẢN PHẨM CÁP QUANG VINACAP

  |  

Các mã máy test mạng LAN hãng Noyafa, Lý do sử dụng máy test mạng lan noyafa

  |  

Tìm hiểu về các loại dây nguồn sử dụng cho UPS, server, switch

  |  

TỦ MẠNG RACK 6U 9U 10U 12U 22U 27U 32U 36U 42U 48U LÀ GÌ?

  |  

Dây nhảy mạng cat5e Commscope? Địa chỉ mua Dây nhảy CAT5e commscope giá rẻ?

  |  

ODF 144FO LÀ GÌ

  |  

Nhân mạng âm tường cat5e cat6 AMP Commscope? Địa chỉ mua Nhân mạng âm tường cat5e cat6 AMP Commscope

  |  

Máy hàn cáp quang skycom là gì? Địa chỉ mua máy hàn cáp quang giá rẻ

  |  

NHÌN ĐÈN TÍN HIỆU CHUẨN ĐOÁN BỆNH CỦA CONVERTER QUANG

  |  

TÌM HIỂU VỀ BỘ CHIA TÁCH QUANG PLC SPLITTER?

  |  

CỔNG UPLINK TRÊN SWITCH ĐỂ LÀM GÌ

  |  

CÁP ĐIỆN THOẠI VÀ NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT

  |  

TỔNG HỢP CÁP MẠNG CAT6 ĐƯỢC SỬ DỤNG PHỔ BIẾN NHẤT TẠI CÁC DỰ ÁN

  |  

HƯỚNG DẪN GHÉP NỐI SỢI QUANG VỚI MÁY HÀN QUANG

  |  

SO SÁNH GIỮA ỐNG NHỰA HDPE VÀ PE

  |  

FAST CONECTOR LÀ GÌ, HƯỚNG DẪN BẤM CÁP QUANG VỚI ĐẦU FAST CONECTOR, CHI TIẾT CÁCH BẤM DÂY MẠNG CÁP QUANG THẬT ĐƠN GIẢN VỚI ĐẦU FAST CONECTOR

  |  

TÌM HIỂU VỀ CÁP HDMI

  |  

Lưu ý khi chọn bộ chuyển đổi quang điện cho hệ thống mạng của bạn

  |  

Cách test dây cáp mạng.Mua máy test mạng ở đâu giá tốt chính hãng

  |  

NHỮNG ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI CỦA MẠNG CÁP QUANG TRONG CUỘC SỐNG HIỆN ĐẠI

  |  

MỘT SỐ LOẠI THIẾT BỊ MẠNG PHỔ BIẾN HIỆN NAY MÀ BẠN CẦN BIẾT

  |  

PHÂN BIỆT CÁP XOẮN ĐÔI UTP VỚI CÁP XOẮN ĐÔI STP

  |  

Cấu tạo ứng dụng bộ treo néo cáp quang

  |  

Những thông tin cần biết về thanh nối Patch Panel commscope

  |  

Dây nhảy quang multimode OM4 là gì, ứng dụng dây nhảy quang OM4

  |  

Cáp quang commscope là gì. Tại sao sử dụng cáp quang commscope trong hệ thống mạng

  |  

Cáp mạng AMP đổi tên thành cáp mạng CommScope?

  |  

Hướng dẫn bấm đầu mạng cat6A, dây mạng CAT6A chống nhiễu

  |  

Mạng LAN cáp quang – Giải pháp ứng dụng cáp quang cho hệ thống mạng nội bộ

  |  

Tại sao nên sử dụng Switch Công Nghiệp

  |  

Điểm khác biệt giữa cáp mạng Cat7 và Cat8

  |  

Cáp mạng cat7 là gì - Có nên sử dụng loại dây cáp mạng này hay không?

  |  

BẢNG QUY ĐỔI ĐƠN VỊ FEET SANG MÉT VÀ NGƯỢC LẠI

  |  

Giới thiệu về thương hiệu mạng Commscope

  |  

CÁP QUANG MULTIMODE 4FO OM3 là gì

  |  

Giới thiệu về Patch Panel Commscope

  |  

Hộp đấu dây điện thoại MDF là gì – Hộp cáp điện thoại 10 đôi, 20 đôi, 30 đôi, 50 đôi, 100 đôi 200 đôi

  |  

TÌM HIỂU VỀ CÁP QUANG MULTIMODE 4 SỢI GYXTW (OUTDOOR)

  |  

Cách lựa chọn dây nhảy quang phù hợp với nhu cầu của bạn.

  |  

Tiêu chuẩn suy hao cáp quang và cách đo suy hao cáp quang

  |  

TÌM HIỂU VỀ PATCH PANEL CAT6A VÀ CAT7

  |  

Cáp mạng Commscope là gì? Tại sao nên sử dụng Dây mạng Commscope?

  |  

ADAPTER quang SC/UPC và LC/UPC : ĐẶC ĐIỂM, ỨNG DỤNG VÀ SỰ KHÁC BIỆT

  |  

Sự khác nhau giữa sợi cáp quang singlemode OS1 và OS2

  |  

QUY TẮC MÀU CÁP QUANG LÀ GÌ? ỨNG DỤNG VÀ LỢI ÍCH

  |  

NHÂN MẠNG ÂM TƯỜNG LÀ GÌ? TÌM HIỂU CÔNG DỤNG VÀ CÁC LOẠI NHÂN MẠNG

  |  

Cáp dã chiến là gì, đặc điểm của cáp dã chiến

  |  

Cáp quang dã chiến cho quân sự, truyền hình.

  |

Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 4FO Singlemode

  • Mã sản phẩm: VINACAP-4FO-NGẦM
  • Thương hiệu: VINACAP
  • Loại sản phẩm: CÁP QUANG 4FO
  • Giá: LIÊN HỆ
    - +
    Gọi ngay : 0963.508.809 để có được giá tốt nhất
    • Cam kết 100% chính hãng
    • Giá cả cạnh tranh, khuyến mãi cực lớn
    • Đổi/Trả sản phẩm trong 15 ngày
    • Bảo hành chính hãng - nhanh chóng

    Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 4FO Singlemode

    • Cáp quang chôn trực tiếp một loại cáp quang thuộc dòng sản phẩm cáp Singlemode được ưa chuộng và sử dụng phổ biến hiện nay trong các ứng dụng đòi hỏi phải đi ngầm đưới đất.
    • Sợi quang được dùng là loại đơn mode - chiết suất bậc và là vật liệu thuỷ tinh chất lượng cao theo khuyến nghị ITU-T G.652.D và TCVN 8665: 2011.
    • Cáp 4FO chôn trực tiếp tương tự như những loại cáp Singlemode khác cũng được thiết kế và mang những nét riêng biệt so với cáp quang Multimode.
    • Cáp có 4 sợi quang được bao bọc bởi băng thép có khả năng chống chịu tốt trước các tác động từ bên ngoài, đồng thời cũng giúp bảo vệ cáp khỏi các loại gặm nhấm,...Phía dưới đây là chi tiết cấu tạo cũng như các thông số kỹ thuật của dây cáp mạng các bạn có thể tham khảo chi tiết hơn.
    CÁP QUANG NGẦM 4FO

    Cấu tạo của cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 4FO Singlemode

    • Số sợi: 4 sợi quang đơn mode.
    • Lớp băng chống thấm nước.Lớp nhựa PE bên trong
    • Lớp sợi Aramid gia cường.
    • Lớp nhựa PE bên ngoài.
    • Dây tuốt vỏ cáp
    •  Bước sóng họat động của sợi quang: từ 1310nm và 1550nm
    •  Phần tử chịu lực trung tâm Phi kim loại (FRP).
    •  Thích hợp với: Cáp chôn trực tiếp hay luồn ống.
    •  Cấu trúc của cáp quang chôn trực tiếp phi kim loạ Ống đệm chứa và bảo vệ sợi quang làm theo phương pháp ống đệm lỏng
    •  Ống đệm có chứa sợi quang được bện theo phuơng pháp SZ (SZ-stranded) quanh phần tử chịu lực trung tâm
    •  Khe của sợi quang và mặt trong của ống đệm được làm đầy bằng hợp chất điền đầy đặc biệt nhằm chống xâm nhập của nước

    Thông số kỹ thuật cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 4FO Singlemode

    •  Hãng: VinacapTên sản phẩm: cáp 4FO chôn trực tiế
    •  Độ tăng suy hao đột biến: ≤ 0.1 dSố điểm tăng suy hao đột biến: ≤ 5 điểm/K
    •  Chiều dài tối đa: 6000 m Bán kíh cong nhỏ nhất khi lắp đặt: 250 mm
    • Bán kính cong nhỏ nhất khi làm việc: 220 mm
    • Lực kéo lớn nhất khi lắp đặt: 4000
    •  Lực kéo lớn nhất khi làm việc: 1800
    •  Lực nén: 2500 N/100 m
    •  Khả năng chịu va đập Với E=10N.m, r=150 mm: 30 lần va đậ
    •  Khoảng nhiệt độ bảo quản: -30 ¸ +70 oC
    •  Khoảng nhiệt độ khi lắp đặt: -5 ¸ +50 o
    •  Khoảng nhiệt độ làm việc: -30 ¸ +70 oC

    Cấu trúc cáp quang 4fo ngầm:

    Tên Mô tả
    Số sợi quang 4
    Số sợi quang trong 01 ống lỏng 4
    Ống lỏng Vật liệu PBT (Polybutylene terephthalate)
    Đường kính ngoài ≥ 2,0 mm, luôn tròn đều
    Hợp chất điền đầy trong ống lỏng Thixotrophic Jelly
    Ống độn (nếu có) Nhựa PE (hoặc tương đương), không sử dụng nhựa tái chế, kích thước tương tự như ống lỏng, không có khuyết tật
    Thành phần gia cường trung tâm Vật liệu FRP (Fiberglass Reinforce with Palstic)
    Đường kính ≥ 2,0 mm
    Thành phần chống thấm Sợi chống thấm (Water Blocking Yarn)
    Băng chống thấm nước và tạo độ tròn đều cho lõi cáp (Water Blocking Tape)
    Phương pháp bện lõi Bện đảo chiều SZ.
    Dây xé vỏ cáp (Dây Ripcord) Bằng sợi Aramid được se chặt với nhau nhằm dễ dàng phân biệt với các thành phần khác và đảm bảo đủ chắc để tuốt vỏ cáp.
    Nằm dưới băng thép nhăn.
    Lớp bảo vệ cơ học Băng thép nhăn, độ cao gợn sóng 0,5mm.
    Độ dư sợi quang Tối thiểu 1% so với chiều dài cáp ở khoảng nhiệt độ  từ 20°C  đến 30°C
    Lớp vỏ ngoài Vật liệu Nhựa HDPE màu đen
    Độ dày 2,0 mm ± 0,1mm

    Vỏ cấu trúc cáp ngầm vinacap

    • Lớp vỏ ngoài cùng được làm từ vật liệu HDPE chất lượng cao mới 100%, chứa carbon màu đen chịu được tác động của tia cực tím, chứa chất chống oxy hoá (antioxidant), không có khả năng phát triển nấm mốc trên vỏ và có khả năng cách điện. Không sử dụng nhựa tái chế.
    • Vỏ cáp bảo vệ được lõi cáp khỏi những tác động cơ học và những ảnh hưởng của môi trường bên ngoài trong quá trình cất giữ, lắp đặt khai thác (nước, nhiệt độ, hóa chất, côn trùng gặm nhấm...).
    • Vỏ bọc của cáp đảm bảo nhẵn, đồng tâm, không có chỗ nối, vết rạn nứt, lổ thủng; chất lượng  đồng đều (không: gồ ghề, rỗ xốp, chứa bong bóng khí, bị chia tách, có vết phồng rộp, khuyết, vón cục), không chứa thành phần kim loại, mềm dẻo, chắc chắn, tách vỏ dễ dàng, không  dính quá chặt vào lõi cáp làm móp ống đệm lỏng khi tách vỏ.
    • Có khả năng chịu điện áp cao: Tối thiểu 20 kVDC hay 10kVACrms có tần số từ 50Hz đến 60Hz; không có hiện tượng đánh lửa hoặc đánh thủng vỏ cáp sau 5 phút thử.
    • Lớp băng thép gợn sóng đảm bảo bảo vệ cáp khỏi các tác động cơ học và chống loài gặm nhấm; sử dụng thép có hàm lượng carbon thấp được mạ điện chrome với độ dày sau khi dập dợn sóng ≥ 0,15mm, và phủ ethylene arcylic copolyme ở hai mặt, độ dày lớp phủ ≥ 0,04mm. Băng thép gợn sóng quấn dọc toàn bộ lõi cáp đã bện SZ với phần chờm lên nhau của băng thép nhỏ nhất là 3mm. Đường kính ngoài băng thép phần chờm lên nhau bằng đường kính ngoài phần dợn sóng.
    • Đánh dấu và đóng gói cáp

    Quy các đóng gói cáp quang ngầm 4fo vinacap

    • Các thông tin của cáp được đánh dấu tại mỗi mét chiều dài theo tiêu chuẩn IEEE P1222. Các thông tin khác được thêm vào theo yêu cầu của khách hàng (Max. 15 ký tự).
    • Cáp được quấn vào trong trống cáp bằng gỗ (2 lớp đối với cáp 48FO, 3 lớp đối với cáp 96FO), mỗi đoạn cáp để trong một trống cáp riêng biệt. Đường kính của trục quấn cáp (thùng trống cáp) lớn hơn 40 lần đường kính ngoài cáp và đảm bảo chống được các hư hỏng khi vận chuyển, bốc dỡ. Trống cáp là loại sử dụng một lần.
    • Sau khi hoàn tất công tác đo thử, hai đầu cuộn cáp được bọc kín để chống thấm nước.
    • Nắp đậy trống cáp là các nan gỗ gắn chặt vào vành trống cáp bằng đinh và có đai sắt bảo vệ.
    Sản phẩm liên quan đến cáp quang ngầm:
    • Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 8FO Singlemode
    • Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 12FO Singlemode
    • Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 24FO Singlemode
    • Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 48FO Singlemode
    • Cáp quang Vinacap ngầm luồn cống 96FO Singlemode
       
    Trên đây là toàn bộ thông tin về cáp chôn trực tiếp 4FO Singlemode chính hãng giá rẻ được phân phối bởi VIỄN THÔNG GIÁ TỐT với đầy đủ giấy chứng nhận xuất xưởng. Qúy khách hàng quan tâm đến sản phẩm xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua các thông tin trên Website để được tư vấn hỗ trợ tốt nhất.

    Thông số kỹ thuật cáp quang ngầm luồn cống Vincap 4 sợi

    • Các phép thử vật lý, cơ học và môi trường (tại bước sóng 1310 và 1550nm):
     
    TT Chỉ tiêu Phương pháp thử và tiêu chuẩn
    1 Khả năng chịu lực kéo căng  IEC 60794-1-2-E1 Đường kính trục cuốn: ≥ 30D (D = Đường kính cáp )
    Chiều dài đoạn cáp kéo thử là ≤ 100m
    Thời gian kéo thử duy trì trong 10 phút
    Tải thử liên tục: Tương ứng trọng lượng 1km cáp × 1,2
     Kết quả Sợi không gãy, vỏ cáp không rạn nứt.
    Tăng suy hao: ≤ 0,1 dB, độ dãn dài ≤ 0,25%
    2 Khả năng chịu nén  IEC 60794-1-2-E3 Nén cáp giữa hai tấm thép, một tấm cố định và một tấm di động dài 10cm. Bán kính phần gờ của tấm thép di động khoảng 5mm
    Mẫu đại diện có chiều dài đủ để lắp đặt trên máy.
    Lực thử: tương ứng trọng lượng của 1 km cáp trong 10 phút.
    Số điểm thử: 1 điểm.
    Kết quả  Sợi không bị gãy, vỏ cáp không bị rạn nứt.
    Tăng suy hao: £ 0,1 dB
    Vết chịu nén không gây nguy hiểm cho các thành phần của cáp.
    5.3 Khả năng chịu va đập IEC 60794-1-2-E4 Độ cao của búa: 100 cm; Trọng lượng búa: 1,0 kg
    Đầu búa có đường kính: 25 mm
    Số điểm thử: 25 điểm (cách nhau 10 cm)
    Kết quả Sợi không gãy, vỏ cáp không rạn nứt, không hở băng thép. Vết của va chạm được xem như bình thường.
    Tăng suy hao: £ 0,1 dB
    5.4 Khả năng chịu uốn cong IEC 60794-1-2-E6
    (hoặc E11)
    Đường kính trục uốn: ≤ 20D (D = đường kính cáp)
    Góc uốn: ± 90°; Tốc độ: 2s/lần;
    Tải: 10kg;  Số chu kỳ: 25 chu kỳ
    Kết quả Sợi không bị gãy, vỏ cáp không bị rạn nứt.
    Tăng suy hao: ≤ 0,1 dB.
    5.5 Khả năng chịu xoắn IEC 60794-1-2-E7 Chiều dài thử xoắn: 4m; Số chu kỳ: 10 chu kỳ.
    Góc xoắn: ± 180°; Tải dọc trục 100N.
    Kết quả Sợi không bị gãy, vỏ cáp không bị rạn nứt.
    Tăng suy hao: ≤ 0,1 dB;
    5.6 Khả năng chịu nhiệt IEC 60794-1-2-F1 Chu trình nhiệt: +230C ® -300C ® +650C ® +230C
    Độ dài mẫu thử: ≥ 500m
    Thời gian thử tại mỗi chu trình nhiệt là 24h
    Từng chu trình nhiệt cụ thể như sau:
    - Điểm bắt đầu và điểm kết thúc là nhiệt độ phòng: 230C
    - Thời gian từ +230C đến -300C là 3h
    - Giữ tại nhiệt độ -300C là 6h
    - Tăng từ -300C lên đến +650C là 6h
    - Giữ tại nhiệt độ +650C là 6h
    - Giảm nhiệt độ từ +650C xuống +230C là 3h
    - Đo suy hao trước khi thử và ghi lại kết quả
    - Đo suy hao tại thời điểm đã giữ tại nhiệt độ -300C được 3h; tại thời điểm đã giữ tại nhiệt độ +650C được 3h và tại thời điểm đã giữ ở nhiệt độ +230C được 3h
    Kết quả Độ tăng suy hao: < 0,05 dB/km
    5.7  Thử độ chảy của hợp chất điền đầy IEC 60794-1-2-E14 Chiều dài mẫu thử: 0,3 m một đầu đã tuốt vỏ cáp xấp xỉ 80mm và treo ngược trong buồng thử, đầu trên đậy kín
    Thời gian thử: 24 giờ;
    Nhiệt độ thử: 60oC ± 5°C
    Kết quả Chất điền đầy ở mẫu thử không bị chảy rơi xuống hoặc thành phần của chất điền đầy bị rò rỉ ra < 0,05g.
    Các sợi quang trong ống lỏng giữ nguyên vị trí, không bị rơi
    5.8 Khả năng chống thấm IEC 60794-1-2-F5 Chiều dài mẫu: 3m; Chiều cao cột nước: 1m
    Thời gian thử: 24 giờ ở nhiệt độ 25 ± 2°C
    Kết quả Nước không bị thấm qua mẫu thử
    5.9 Khả năng
    chịu điện áp phóng điện
    TCN 68-160:1998 Điện áp tối thiểu là 20 kVDC hoặc 10 kVACrms với tần số 50~60Hz trong thời gian 5 phút
    Kết quả  Vỏ cáp không bị đánh thủng

    Đặc tính cơ lý và môi trường lắp đặt cáp ngầm luồn cống 4Fo
    TT Thông số kỹ thuật Chỉ tiêu
    1 Tải trọng cho phép lớn nhất khi lắp đặt   2.700N
    2 Tải trọng cho phép lớn nhất khi làm việc   900N
    3 Dải nhiệt độ khi lắp đặt -5oC ~ +65oC
    4 Dải nhiệt độ làm việc -10oC ~ +65oC
    5 Bán kính uốn cong nhỏ nhất khi lắp đặt 10 lần đường kính cáp
    6 Bán kính uốn cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt 20 lần đường kính cáp
     
     
    Download Datasheet:
    Thêm đánh giá

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *