Giới thiệu chung Cáp quang luồn cống kim loại 8FO
- Cáp quang single mode luồn cống là loại cáp phổ biến trên thị trường, được sử dụng rất rộng rãi, cáp được thiết kế để đi dưới cống ngầm đúng như tên gọi của nó. Cáp quang luồn cống kim loại có lớp băng thép chống chuột và côn trùng cắn đảm bảo độ bền chắc, dẻo dai.
- Cáp cống kim loại 8fo singlemode hay còn gọi là cáp cống thường sử dụng công nghệ ống đệm lỏng, có thể chứa từ 6-288 sợi quang trên 1 sợi cáp. Cáp được sản xuất đáp ứng các tiêu chuẩn TCN 68 – 160 : 1996 IEC, ITU-T:G 652
- Cáp quang ngầm kim loại 8FO hay còn gọi cáp quang luồn cống kim loại single mode (đơn mode) 8 core bên trong sợi cáp có chứa 8 sợi quang học sử. Ngoài việc sử dụng vỏ bọc nhựa PVC màu đen thì bên trong còn có thêm lớp băng thép nhằm bảo vệ gặm nhấm của các loại công trùng cắn. cáp quang 8 sợi có băng thép kim loại phù hợp với hệ thống cáp quang (cáp quang viettel, cáp quang FPT, cáp quang VNPT, cáp quang CMC …), mạng LAN, mạng WAN, hệ thống camera…
- Dùng để thi công dưới cống bể, trong nhà, ngoài trời, cột điện, thang máng cáp… là một giải pháp tốt nhất để truyền tín hiệu đi xa với tốc độ cao mà suy hao đường truyền thấp nhất.
Đặc điểm cáp ngầm 8fo kim loại
- Các sợi, 250μm, được định vị trong một ống lỏng làm bằng nhựa có mô đun cao. Các ống này được làm đầy bằng một hợp chất làm đầy chịu nước. Một dây thép, đôi khi được bọc bằng polyetylen (PE) cho cáp có số lượng sợi cao, nằm ở trung tâm của lõi như một bộ phận có độ bền kim loại. Các ống (và chất độn) được bện xung quanh bộ phận cường lực thành một lõi cáp nhỏ gọn và hình tròn. Một lớp Aluminium Polyethylene Laminate (APL) được áp dụng xung quanh lõi cáp, được đổ đầy hợp chất làm đầy để bảo vệ nó khỏi sự xâm nhập của nước. Sau đó, cáp được hoàn thành với một vỏ bọc PE.
- Hiệu suất cơ học và nhiệt độ tốt
- Ống looes độ bền cao có khả năng chống thủy phân
- Hợp chất làm đầy ống đặc biệt đảm bảo sự bảo vệ quan trọng của sợi
- Cấu trúc nhỏ gọn được thiết kế đặc biệt chống co ngót ống lỏng tốt
- Vỏ bọc PE bảo vệ cáp khỏi bức xạ tia cực tím
- Các biện pháp sau được thực hiện để đảm bảo cáp kín nước:
- Hợp chất làm đầy ống lỏng
- 100% làm đầy lõi cáp
- Chống ẩm APL
Viễn thông giá tốt là tổng kho cáp quang chuyên cung cấp các loại cáp quang kim loại phi kim loại singlemode, hoặc cáp quang Multimode. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp phụ kiện cáp quang, dây nhảy quang với giá thành tốt nhất
Bảng tiêu chuẩn Thông số kỹ thuật cáp quang luồn cống 8Fo
Chỉ tiêu |
Phương pháp thử và tiêu chuẩn |
|
Khả năng chịu lực kéo căng |
IEC 60794-1-2-E1 |
Đường kính trục cuốn: ≥ 30D (D = đường kính cáp) Chiều dài đoạn cáp kéo thử là <=100m Thời gian kéo thử duy trì trong 10 phút Tải thử liên tục: tương ứng trọng lượng 1km cáp*1,2 |
Kết quả |
Sợi không gãy, vỏ cáp không rạn nứt, không hở băng thép, tăng suy hao: £ 0,1 dB, độ dãn dài £ 0,25% |
|
Khả năng chịu nén |
IEC 60794-1-2-E3 |
Nén cáp giữa hai tấm thép, một tấm cố định và một tấm di động dài 10 cm. Bán kính phần gờ của tấm thép di động khoảng 5 mm Mẫu đại diện có chiều dài đủ để lắp đặt trên máy. Lực thử: 4000 N với cáp có hai lớp vỏ, bọc băng thép bảo vệ hoặc tương ứng trọng lượng của 1 km cáp với cáp kéo cống, cáp treo trong 10 phút. Số điểm thử: 1 điểm. |
Kết quả |
Sợi không bị gãy, vỏ cáp không bị rạn nứt, không hở băng thép, tăng suy hao: £ 0,1 dB Vết chịu nén không gây nguy hiểm cho các thành phần của cáp. |
|
Khả năng chịu va đập |
IEC 60794-1-2-E4 |
Độ cao của búa: 100 cm; Trọng lượng búa: 1,0 kg Đầu búa có đường kính: 25 mm Số điểm thử: 25 điểm (cách nhau 10 cm) |
Kết quả |
Sợi không gãy, vỏ cáp không rạn nứt, không hở băng thép. Vết của va chạm được xem như bình thường, tăng suy hao: £ 0,1 dB |
|
Khả năng chịu uốn cong |
IEC 60794-1-2-E6 (hoặc E11) |
Đường kính trục uốn: ≤ 20D (D = đường kính cáp) Góc uốn: ± 90°; Tốc độ: 2s/lần; Tải: 10kg; Số chu kỳ: 25 chu kỳ |
Kết quả |
Sợi không bị gãy, vỏ cáp không bị rạn nứt, không hở băng thép, tăng suy hao: £ 0,1 dB |
|
Khả năng chịu xoắn |
IEC 60794-1-2-E7 |
Chiều dài thử xoắn: 4m; Số chu kỳ: 10 chu kỳ. Góc xoắn: ± 180°; Tải dọc trục 100N. |
Kết quả |
Sợi không bị gãy, vỏ cáp không bị rạn nứt, tăng suy hao: £ 0,1 dB. |
|
Khả năng chịu nhiệt |
IEC 60794-1-2-F1 |
Chu trình nhiệt: +230C ® -300C ® +650C ® +230C Độ dài mẫu thử: ≥ 500m Thực hiện với 2 chu trình, thời gian thử tại mỗi chu trình nhiệt là 24h Từng chu trình nhiệt cụ thể như sau: - Điểm bắt đầu và điểm kết thúc là nhiệt độ phòng: 230C - Thời gian từ +230C đến -300C là 3h - Giữ tại nhiệt độ -300C là 6h - Tăng từ -300C lên đến +650C là 6h - Giữ tại nhiệt độ +650C là 6h - Giảm nhiệt độ từ +650C xuống +230C là 3h |
- Đo suy hao trước khi thử và ghi lại kết quả - Đo suy hao tại thời điểm đã giữ tại nhiệt độ -300C được 3h; tại thời điểm đã giữ tại nhiệt độ +650C được 3h và tại thời điểm đã giữ ở nhiệt độ +230C được 3h |
||
Kết quả |
Độ tăng suy hao: £ 0,05 dB/km |
|
Thử độ chảy của hợp chất điền đầy |
IEC 60794-1-2-E14 |
Chiều dài mẫu thử: 0,3 m một đầu đã tuốt vỏ cáp xấp xỉ 80mm và treo ngược trong buồng thử, đầu trên đậy kín Thời gian thử: 24 giờ; Nhiệt độ thử: 60oC ± 5°C |
Kết quả |
Chất điền đầy ở mẫu thử không bị chảy rơi xuống hoặc thành phần của chất điền đầy bị rò rỉ ra < 0,05g. Các sợi quang trong ống lỏng giữ nguyên vị trí, không bị rơi |
|
Khả năng chống thấm |
IEC 60794-1-2-F5 |
Chiều dài mẫu: 3m; Chiều cao cột nước: 1m Thời gian thử: 24 giờ ở nhiệt độ 25 ± 2°C |
Kết quả |
Nước không bị thấm qua mẫu thử |
|
Khả năng chịu điện áp phóng điện |
TCN 68-160:1998 |
Điện áp tối thiểu là 20 kVDC hoặc 10 kVACrms với tần số 50~60Hz trong thời gian 5 phút |
Kết quả |
Vỏ cáp không bị đánh thủng |
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *