DANH MỤC
TIN KHUYẾN MÃI
 

THI CÔNG MẠNG CÁP QUANG NỘI BỘ

  |  

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG WIFI CHO CÔNG TY VĂN PHÒNG

  |  

ĐO ĐIỂM ĐỨT, SỬA CHỮA ĐƯỜNG CÁP QUANG

  |  

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CAMERA GIÁ TỐT NHẤT THỊ TRƯỜNG

  |  

VIỄN THÔNG GIÁ TỐT ĐỒNG HÀNH CÙNG CHÍNH PHỦ TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID -19 | CHÚNG TÔI ĐỒNG LOẠT GIẢM GIÁ CÁC SẢN PHẨM NHẰM CHIA SẺ VỚI KHÁCH HÀNG TRONG KHÓ KHĂN

  |  

CÁCH LẮP ĐẶT MẠNG WIFI CÔNG TY VĂN PHÒNG GIA ĐÌNH

  |  

Hướng dẫn cách mua cáp mạng tốt nhất, phù hợp nhất

  |  

So sánh Ưu – Nhược điểm của bộ chuyển đổi quang điện 1 sợi quang và 2 sợi quang

  |  

Dây nhảy mạng là gì? Phân loại và lựa chọn loại dây nhảy

  |  

DÂY NHẢY QUANG OM5 MULTIMODE LÀ GÌ? NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ OM5

  |  

Những lưu ý khi chọn máy hàn cáp quang

  |  

Cho thuê máy hàn cáp quang giá rẻ

  |  

Phụ kiện cáp quang là gì? Phụ kiện cáp quang bao gồm những gì?

  |  

Sự khác biệt giữa switch quản lý và switch không quản lý - So sánh

  |  

Các thương hiệu dây cáp mạng phổ biến nhất hiện nay

  |  

Hướng dẫn chọn Switch PoE cho hệ thống Camera IP

  |  

Ống nhựa xoắn HDPE là gì? Ứng dụng của ống nhựa HDPE

  |  

Switch chia mạng 10G - Cách chọn Switch 10G SFP+ phù hợp

  |  

Phân biệt cáp mạng UTP và STP. Lựa chọn cáp tốt nhất cho mạng 10GBASE-T

  |  

Sự khác nhau giữa Module quang Singlemode và Module quang Multimode

  |  

Cáp xoắn đôi là gì? Những điều cần biết về cáp xoắn đôi

  |  

Cáp quang là gì? So sánh tốc độ truyền tải của cáp quang Singlemode và Multimode

  |  

Dịch vụ thi công kéo cáp quang, sửa chữa sự cố cáp quang

  |  

Điện thoại IP là gì? Tại sao doanh nghiệp nên áp dụng hệ thống tổng đài điện thoại?

  |  

Hướng dẫn chọn mua thanh nguồn PDU tốt nhất cho tủ rack

  |  

Những điều cần lưu ý khi lựa chọn Switch công nghiệp

  |  

Switch công nghiệp là gì? Những ứng dụng của Switch công nghiệp

  |  

Cáp quang Singlemode và những ưu điểm của cáp Singlemode

  |  

Sự khác nhau giữa cáp quang OM3 và OM4

  |  

Cáp quang Multimode OM1? Tất tần tật những thông tin về cáp quang Multimode OM1

  |  

Converter quang công nghiệp là gì? Khi nào nên sử dụng converter quang công nghiệp

  |  

Cáp quang chống sét OPGW là gì? Cấu tạo của cáp quang chống sét

  |  

Cấu tạo và công dụng của bộ treo néo cáp quang

  |  

100G QSFP28 là gì? Lựa chọn module 100G QSFP28 phù hợp với switch

  |  

THI CÔNG HỆ THỐNG MẠNG TẠI HÀ NỘI

  |  

Kiểm tra Fluke là gì? Vì sao nên sử dụng cáp mạng đã kiểm tra Fluke

  |  

Măng xông quang là gì? Ứng dụng của măng xông quang

  |  

ĐẦU NỐI QUANG NHANH (FAST CONNECTOR) LÀ GÌ? CÁCH BẤM ĐẦU NỐI QUANG NHANH.

  |  

Cáp quang Singlemode giá rẻ, chất lượng cao

  |  

Cáp quang AMP COMMSCOPE - Lý do cáp quang AMP COMMSCOPE được ưa chuộng nhất hiện nay?

  |  

Vì sao Module quang Cisco được ưa chuộng đến vậy? Các loại module Cisco phổ biến

  |  

WDM là gì? Tổng quan về công nghệ WDM

  |  

Sự khác nhau giữa SFP, SFP+ và XFP là gì?

  |  

Hướng dẫn cách sử dụng bộ chuyển đổi quang điện đúng cách

  |  

Module cáp đồng SFP+ RJ45 là gì? Module cáp đồng RJ45 được sử dụng như thế nào?

  |  

Cáp quang luồn cống là gì? Ứng dụng quan trọng của cáp quang luồn cống trong thực tế

  |  

Sự khác nhau giữa Hub, Switch và Router

  |  

Tổng quan về Cáp mạng Cat8. Ứng dụng của Cáp mạng Cat8 cho mạng 25G/40GBASE-T

  |  

Công nghệ cấp nguồn điện POE là gì? Những tiêu chuẩn POE thông dụng hiện nay

  |  

CWDM và PSM4 là gì? Cái nào là sự lựa chọn tốt nhất cho mạng Ethernet 100G

  |  

Sự khác biệt giữa đầu nối dây nhảy quang chuẩn UPC và APC

  |  

Dây nhảy mạng CAT6 LS - Dây nhảy mạng LS CAT6 UTP

  |  

Module quang là gì ? Các loại module quang

  |  

Dây nhảy quang singlemode là gì? Ưu điểm và ứng dụng của dây nhảy quang SingleMode

  |  

DÂY NHẢY MẠNG CAT6 COMMSCOPE, ĐẶC ĐIỂM, ĐIỂM GIỐNG VÀ KHÁC NHAU GIỮA DÂY NHẢY MẠNG VÀ DÂY CAP MẠNG

  |  

Bộ chuyển đổi quang điện là gì? Ứng dụng và phân loại bộ chuyển đổi quang điện.

  |  

Hộp phối quang ODF – Địa chỉ mua bán ODF giá rẻ

  |  

Bộ chuyển đổi quang điện – Địa chỉ mua bộ chuyển đổi quang điện giá rẻ

  |  

CÁP QUANG NGẦM LUỒN CỐNG LÀ GÌ? CÁC LOẠI CÁP QUANG LUỒN CỐNG

  |  

ĐỊA CHỈ BÁN CÁP QUANG UY TÍN, GIÁ RẺ? MUA CÁP QUANG Ở ĐÂU?

  |  

Cáp quang om4 và ứng dụng cáp quang om4

  |  

Dây nhảy mạng cat6 Commscope? Địa chỉ mua Dây nhảy CAT6 commscope giá rẻ?

  |  

Converter quang 2 sợi là gì. Bộ chuyển đổi quang điện 2 sợi quang tốc độ 10/100 và 10/100/1000

  |  

KHÁC NHAU GIỮA DÂY NHẢY CHUẨN UPC VÀ APC.

  |  

Đầu bấm nhanh cáp quang fast connector là gì. Hướng dẫn bấm fast connector

  |  

Cáp quang treo là gì? ứng dụng cáp quang treo

  |  

Patch panel là gì ? Ứng dụng và các loại patch panel?

  |  

Cáp điện thoại là gì? Một số loại cáp thoại chính

  |  

Cách bấm ổ cắm mạng âm tường, nhân mạng Commscope

  |  

cáp quang bọc kim loại, cáp quang chống chuột là gì

  |  

Bảng báo giá ống nhựa gân xoắn HDPE THC mới nhất

  |  

Hạt mạng cat6 commscope là gì? Cấu tạo của hạt mạng . Hạt mạng có những loại nào?

  |  

Cáp mạng CAT6 commscope là gì ? Những loại cáp mạng hiện nay.

  |  

Phân biệt bộ kéo dài khuếch đại HDMI qua dây mạng và HDMI qua mạng LAN

  |  

Tiêu chuẩn chỉ số suy hao mối hàn cáp quang

  |  

Máy đo cáp quang OTDR là gì và cách sử dụng máy đo OTDR

  |  

Cáp quang multmode là gì? Khái niệm, phân loại, ứng dụng của cáp quang Multimode

  |  

Chọn bộ kéo dài HDMI sử dụng cho màn hình LED?. Kéo dài HDMI quang là gì?

  |  

Dây nhảy quang Multimode là gì. Ứng dụng dây nhảy quang Multimode

  |  

Cáp mạng cat5e FTP , Cat6 SFTP chống nhiễu là gì? Địa mua cáp mạng chống nhiễu

  |  

Hạt mạng 3 mảnh cat6 là gì

  |  

Cách bấm patch panel cat6 commscope

  |  

Hướng dẫn bấm dây mạng cat5e, cat6 sao cho nhanh và chính xác

  |  

Giải pháp kéo dài HDMI quang cáp mạng lan hoặc cáp quang

  |  

HDMI qua cáp mạng LAN – Cách kéo dài HDMI với Cat 5e, cat6

  |  

Tại sao chọn cáp quang cho cáp đồng?

  |  

Khác nhau công nghệ AON Và GPON

  |  

BỘ CHUYỂN ĐỔI VIDEO SANG QUANG BNC LÀ GÌ? Cách sử dụng BỘ CHUYỂN ĐỔI VIDEO SANG QUANG

  |  

Sự khác nhau giữa hộp phối quang ODF trong nhà và ngoài trời

  |  

Đặc điểm dây cáp mạng LS cat5e và cat6

  |  

cap quang luồn cống phi kim loại là gì?

  |  

Cáp quang indoor là gì? CÁP QUANG 4 CORE TRONG NHÀ LÀ GÌ?

  |  

CÁP QUANG 4FO MULTIMODE GYXTW LÀ GÌ?

  |  

Thanh nguồn PDU tủ rack là gì

  |  

Cáp quang có ưu điểm nhuoc điểm gì? phụ kiện quang cơ bản

  |  

Adapter quang là gì? Các loại đầu adapter quang

  |  

Hạt mạng Cat5, Hạt mạng Cat6 khác nhau như thế nào?

  |  

Thanh quản lý cáp ngang là gì

  |  

Bút soi quang là gì? Cách sử dụng bút soi quang

  |  

BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN LÀ GÌ? NGUYÊN LÝ SỬ DỤNG BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN, BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MEDIA CONVERTER

  |  

LƯU Ý KHI MUA CONVERTER QUANG BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN, CÁCH CHỌN BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN PHÙ HỢP VỚI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

  |  

THANH ĐẤU NGUỒN PDU CÓ ATOMAT LÀ GÌ

  |  

PATCH PANEL 24 CỔNG, 48 CỔNG LÀ GÌ– KIẾN THỨC TỔNG HỢP VỀ THANH ĐẤU MẠNG PACHPANEL

  |  

DÂY NHẢY CÁP MẠNG CAT6A COMMSCOPE LÀ GÌ? ĐỊA CHỈ MUA DÂY NHẢY CAT6A GIÁ RẺ

  |  

TỦ MẠNG, TỦ RACK LÀ GÌ?, NHỮNG đặc điểm VỀ TỦ MẠNG, TỦ RACK.

  |  

TÌM HIỂU SẢN PHẨM BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN G-NET

  |  

TÌM HIỂU SẢN PHẨM BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN WINTOP

  |  

TÌM HIỂU SẢN PHẨM BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN BTON

  |  

TÌM HIỂU SẢN PHẨM BỘ CHUYỂN ĐỔI QUANG ĐIỆN GNETCOM

  |  

TÌM HIỂU SẢN PHẨM CÁP QUANG VINACAP

  |  

Các mã máy test mạng LAN hãng Noyafa, Lý do sử dụng máy test mạng lan noyafa

  |  

Tìm hiểu về các loại dây nguồn sử dụng cho UPS, server, switch

  |  

TỦ MẠNG RACK 6U 9U 10U 12U 22U 27U 32U 36U 42U 48U LÀ GÌ?

  |  

Dây nhảy mạng cat5e Commscope? Địa chỉ mua Dây nhảy CAT5e commscope giá rẻ?

  |  

ODF 144FO LÀ GÌ

  |  

Nhân mạng âm tường cat5e cat6 AMP Commscope? Địa chỉ mua Nhân mạng âm tường cat5e cat6 AMP Commscope

  |  

Máy hàn cáp quang skycom là gì? Địa chỉ mua máy hàn cáp quang giá rẻ

  |  

NHÌN ĐÈN TÍN HIỆU CHUẨN ĐOÁN BỆNH CỦA CONVERTER QUANG

  |  

TÌM HIỂU VỀ BỘ CHIA TÁCH QUANG PLC SPLITTER?

  |  

CỔNG UPLINK TRÊN SWITCH ĐỂ LÀM GÌ

  |  

CÁP ĐIỆN THOẠI VÀ NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT

  |  

TỔNG HỢP CÁP MẠNG CAT6 ĐƯỢC SỬ DỤNG PHỔ BIẾN NHẤT TẠI CÁC DỰ ÁN

  |  

HƯỚNG DẪN GHÉP NỐI SỢI QUANG VỚI MÁY HÀN QUANG

  |  

SO SÁNH GIỮA ỐNG NHỰA HDPE VÀ PE

  |  

FAST CONECTOR LÀ GÌ, HƯỚNG DẪN BẤM CÁP QUANG VỚI ĐẦU FAST CONECTOR, CHI TIẾT CÁCH BẤM DÂY MẠNG CÁP QUANG THẬT ĐƠN GIẢN VỚI ĐẦU FAST CONECTOR

  |  

TÌM HIỂU VỀ CÁP HDMI

  |  

Lưu ý khi chọn bộ chuyển đổi quang điện cho hệ thống mạng của bạn

  |  

Cách test dây cáp mạng.Mua máy test mạng ở đâu giá tốt chính hãng

  |  

NHỮNG ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI CỦA MẠNG CÁP QUANG TRONG CUỘC SỐNG HIỆN ĐẠI

  |  

MỘT SỐ LOẠI THIẾT BỊ MẠNG PHỔ BIẾN HIỆN NAY MÀ BẠN CẦN BIẾT

  |  

PHÂN BIỆT CÁP XOẮN ĐÔI UTP VỚI CÁP XOẮN ĐÔI STP

  |  

Cấu tạo ứng dụng bộ treo néo cáp quang

  |  

Những thông tin cần biết về thanh nối Patch Panel commscope

  |  

Dây nhảy quang multimode OM4 là gì, ứng dụng dây nhảy quang OM4

  |  

Cáp quang commscope là gì. Tại sao sử dụng cáp quang commscope trong hệ thống mạng

  |  

Cáp mạng AMP đổi tên thành cáp mạng CommScope?

  |  

Hướng dẫn bấm đầu mạng cat6A, dây mạng CAT6A chống nhiễu

  |  

Mạng LAN cáp quang – Giải pháp ứng dụng cáp quang cho hệ thống mạng nội bộ

  |  

Tại sao nên sử dụng Switch Công Nghiệp

  |  

Điểm khác biệt giữa cáp mạng Cat7 và Cat8

  |  

Cáp mạng cat7 là gì - Có nên sử dụng loại dây cáp mạng này hay không?

  |  

BẢNG QUY ĐỔI ĐƠN VỊ FEET SANG MÉT VÀ NGƯỢC LẠI

  |  

Giới thiệu về thương hiệu mạng Commscope

  |  

CÁP QUANG MULTIMODE 4FO OM3 là gì

  |  

Giới thiệu về Patch Panel Commscope

  |  

Hộp đấu dây điện thoại MDF là gì – Hộp cáp điện thoại 10 đôi, 20 đôi, 30 đôi, 50 đôi, 100 đôi 200 đôi

  |  

TÌM HIỂU VỀ CÁP QUANG MULTIMODE 4 SỢI GYXTW (OUTDOOR)

  |  

Cách lựa chọn dây nhảy quang phù hợp với nhu cầu của bạn.

  |  

Tiêu chuẩn suy hao cáp quang và cách đo suy hao cáp quang

  |  

TÌM HIỂU VỀ PATCH PANEL CAT6A VÀ CAT7

  |  

Cáp mạng Commscope là gì? Tại sao nên sử dụng Dây mạng Commscope?

  |  

ADAPTER quang SC/UPC và LC/UPC : ĐẶC ĐIỂM, ỨNG DỤNG VÀ SỰ KHÁC BIỆT

  |  

Sự khác nhau giữa sợi cáp quang singlemode OS1 và OS2

  |  

QUY TẮC MÀU CÁP QUANG LÀ GÌ? ỨNG DỤNG VÀ LỢI ÍCH

  |  

NHÂN MẠNG ÂM TƯỜNG LÀ GÌ? TÌM HIỂU CÔNG DỤNG VÀ CÁC LOẠI NHÂN MẠNG

  |  

Cáp dã chiến là gì, đặc điểm của cáp dã chiến

  |  

Cáp quang dã chiến cho quân sự, truyền hình.

  |  

Bộ khung Nguồn Tập Trung Converter Quang Là Gì? Chức Năng Của Nó?

  |  

Măng xông cáp quang là gì? Có các loại măng xông cáp quang nào? Ứng dụng của măng xông cáp quang

  |  

Suy hao quang là gì? Cách tính suy hao trong sợi quang

  |  

Hướng dẫn Kết nối Bộ kéo dài HDMI 1 Truyền – Nhiều nhận qua cáp mạng

  |  

PHÂN BIỆT CÁP QUANG MULTIMODE OM1, OM2, OM3, OM4 VÀ OM5

  |  

Hạt mạng CAT6 Rj45 3 mảnh commscope là gì. Hướng dẫn bấm hạt cat6 3 mảnh AMP Commscope

  |  

TÌM HIỂU VỀ CÁC TÍNH NĂNG CỦA DÂY NHẢY QUANG MPO-MTP

  |  

Tủ ODF ngoài trời là gì? Các loại ODF Outdoor phổ biến

  |  

Hộp cáp điện thoại là gì? Có bao nhiêu loại hộp MDF, IDF

  |  

Module quang SFP + 10G là gì?

  |  

Dịch vụ cho thêu máy hàn cáp quang giá rẻ tại Hà Nội

  |  

Converter Quang Công Nghiệp Là Gì? Khám Phá Ưu Điểm Nổi Bật Của Converter Quang Công Nghiệp

  |  

Đại Lý bộ chuyển đổi quang điện converter quang Chính Hãng Chất Lượng, Giá Tốt Nhất 2024

  |  

Đại Lý dây nhảy cat6 amp commscope Chất Lượng, Giá Tốt Nhất 2024

  |  

Đại Lý cáp quang singlemode, multimode Chất Lượng, Giá Tốt Nhất 2024

  |  

Đại Lý hạt mạng CAT6, CAT5e commscope Chất Lượng, Giá Tốt Nhất 2024

  |  

Đại Lý pachpanel CAT6 Chất Lượng, Giá Tốt Nhất 2024

  |  

Báo giá dịch vụ hàn nối thi công cáp quang siêu rẻ 24/7 – vienthonggiatot

  |  

Bộ treo cáp quang ADSS là gì? Đặc điểm và ứng dụng

  |  

Phân Biệt Dây Nguồn C13, C14, Dây Nguồn Cho Máy Chủ, UPS

  |  

Các Chỉ Số Quan Trọng Của Cáp Mạng Tần Số (MHz), Tốc Độ (Mbps) Và Băng Thông (Mhz) – P

  |

Cáp quang M3 Viettel ADSS 24Fo KV-200

  • Mã sản phẩm: ADSS 24Fo KV-200
  • Thương hiệu: M3-VIETTEL
  • Loại sản phẩm: CÁP QUANG 24FO
  • Giá: LIÊN HỆ
    - +
    Gọi ngay : 0963.508.809 để có được giá tốt nhất
    • Cam kết 100% chính hãng
    • Giá cả cạnh tranh, khuyến mãi cực lớn
    • Đổi/Trả sản phẩm trong 15 ngày
    • Bảo hành chính hãng - nhanh chóng

    Giới thiệu về cáp ADSS 24Fo KV200

    • Cáp quang ADSS 24Fo KV200 được sử dụng rộng rãi trong các tuyến cáp quang liên tỉnh, với khoảng vượt lên tới 200m thích hợp với thi công địa hình miền núi. cáp không có thành phần kim loại nên hoàn toàn yên tâm về sét, khối lượng nhẹ đảm bảo không bị võng sau thời gian dài sử dụng. Viễn Thông giá tốt phân phối cáp quang ADSS các loại khoảng vượt. Liên hệ để được báo giá tốt nhất
    1. CẤU TRÚC CÁP
    2. Cau-truc-cap ADSS
    1. Mô phỏng kết cấu cáp ADSS

    2,  Đặc tính kỹ thuật của sợi quang đơn mode G 652D

    Loại sợi

    Đơn mode, G.652D

    Đường kính trường mode

    + Tại bước sóng 1310 nm/ dung sai

    + Tại bước sóng 1550 nm/ dung sai

     

    9.2 µm/ ±0.5µm

    10.4 µm/ ±0.8µm

    Đường kính vỏ/ dung sai

    125.0µm/ ±1µm

    Lỗi đồng tâm lõi

    ≤ 0.5µm

    Độ méo vỏ sợi

    ≤ 1%

    Đường kính vỏ bọc ngoài

    245 ± 5µm

    Bước sóng cắt

    ≤ 1260 nm

    Hệ số suy hao

    - Tại bước sóng 1310nm

    + Tối đa

    + Trung bình

    - Tại bước sóng 1550nm

    + Tối đa

    + Trung bình

     

     

    ≤ 0.36 dB/km

    ≤ 0.35 dB/km

     

    ≤ 0.22 dB/km

    ≤ 0.21 dB/km

    Hệ số tán sắc bước sóng

    - Tại bước sóng 1310nm

    - Tại bước sóng 1550nm

     

    ≤ 3.5 ps/nm´km

    ≤ 18 ps/nm´km

    Bước sóng không tán sắc

    1300 nm ≤ l0 ≤1324 nm

    Độ dốc tại bước sóng không tán sắc

    ≤ 0.092 ps/nm2´km

    Hệ số tán sắc mode phân cực - sợi đã bọc cáp

    ≤ 0.2 ps/

     Review cáp quang ADSS 24FO

     

      4, Các thành phần chi tiết của cáp

    • Sợi quang:

    Sợi quang được dùng là loại sợi đơn mode G.652D, chiết suất bậc.

    Bên ngoài sợi quang được phủ màu (mã  hóa) theo tiêu chuẩn TIA/EIA - 598 - A.

    Lớp vỏ sơ cấp cũng như mực màu phủ ngoài sợi quang sử dụng vật liệu chống ảnh hưởng của tia cực tím (chất acrylate), giảm thiểu tác động của môi trường bên ngoài và bền theo thời gian.

    Khi thực hiện hàn nối lớp vỏ sơ cấp dễ dàng được tuốt ra bằng các thiết bị chuyên dùng, không cần sử dụng hóa chất và không ảnh hưởng đến sợi.

    Các thành phần của sợi quang như lõi, vỏ, mực… không dẫn điện.

    Các thông số tiêu chuẩn của sợi quang được quy định như bảng trên.

    Tất cả sợi quang sử dụng trong một cáp chỉ từ một nhà sản xuất sợi quang duy nhất.

    Luật mã hóa màu của sợi quang trong cùng 1 ống đệm lỏng được quy định theo bảng sau:

    Số thứ tự sợi quang hoặc ống lỏng

    Mã mầu sợi quang hoặc

    Mã màu ống lỏng

    Số thứ tự sợi quang hoặc ống lỏng

    Mã mầu sợi quang hoặc

    Mã màu ống lỏng

    1

    Xanh dương (Blue)

    7

    Đỏ (Red)

    2

    Cam (Orange)

    8

    Đen (Black)

    3

    Xanh lá (Green)

    9

    Vàng (Yellow)

    4

    Nâu (Brown)

    10

    Tím (Violet)

    5

    Xám (Grey)

    11

    Hồng (Pink)

    6

    Trắng (White)

    12

    Xanh nhạt da trời/nước biển (Light blue/Aqua)

    • Thành phần chịu lực trung tâm: 

    Làm từ vật liệu phi kim loại FRP (Fiber Reinforce Platic) có cấu tạo/kích thước tròn đều, liên tục, không dẫn điện, không nối trên toàn bộ chiều dài cuộn cáp, không có bất kỳ khuyết tật nào. Có thể bọc lớp nhựa PE nếu cần thiết để tạo độ tròn đều cho cáp.

    Thành phần này giúp cho cáp cũng như sợi quang không bị căng quá cũng như vẫn đảm bảo tính mềm dẻo của cáp trong suốt quá trình từ sản xuất, vận chuyển, thi công lắp đặt, sử dụng

    • Ống lỏng (ống đệm lỏng):

    Ống lỏng được sản xuất từ vật liệu Polybutylene Terephthalate (PBT), không dẫn điện. Các ống lỏng trong 1 cáp được mã hóa màu theo tiêu chuẩn EIA/TIA-598 và được quy định như bảng bên dưới đây

    Ống lỏng này chứa các sợi quang bên trong và được điền đầy dầu chống ẩm chuyên dùng (chất điền đầy). Các sợi quang ở trạng thái tự do và di chuyển dễ dàng.

    Đường kính của ống lỏng phụ thuộc vào số sợi quang trong ống

    Số lượng sợi quang trong mỗi ống lỏng được quy định như sau:

    -  6 sợi quang / ống lỏng đối với cáp < = 30 sợi,

    -  12  sợi quang / ống lỏng đối với cáp từ 36 sợi trở lên.

    • Ống đệm phụ

    Trường hợp để tạo thành lõi cáp tròn đều, kết cấu chắc chắn mà số lượng ống lỏng không đủ để tạo sự tròn đều cho cáp thì sử dụng thêm ống đệm phụ (Filler Rod).

    Ống đệm phụ này được làm từ nhựa Polyethylene (PE) có màu tự nhiên không trùng với bất kỳ màu của ống lỏng nào và các ống này không chứa sợi quang hay bất cứ thành phần kim loại nào, không dẫn điện.

    • Chất điền đầy trong ống lỏng

    Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của lòng ống lỏngđược điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt chuyên dùng (Thixotropic Jelly Compound). Hợp chất này có tác dụng chống sự thâm nhập của nước cũng như hơi ẩm thâm nhập vào ống, giúp cho chất lượng truyền dẫn ổn định.

    Chất điền đầy này không độc hại đến sức khỏe con người, không gây ảnh hưởng đến các thành phần khác trong cáp cũng như màu của sợi quang, chất này không màu, không mùi, không bị nấm mốc, không dẫn điện

    Chất điền đầy này không dẫn điện và có hệ số nở nhiệt bé, đảm bảo không đông cứng ở nhiệt độ rất thấp. Không cản trở sự di chuyển của sợi trong ống lỏng.

    • Thành phần chống thấm nước lõi cáp, Lớp bọc lõi cáp và sợi chống thấm nước

    Lõi cáp được chống nước chống thấm chống ẩm bằng phương pháp lõi cáp khô (hợp chất hút ẩm nhanh - S.A.P), hợp chất này bảo vệ hoàn toàn lõi cáp không bị nước cũng như hơi ẩm hơi nước thâm nhập vào cáp, đảm bảo lõi cáp luôn luôn khô trong mọi môi trường. Thành phần chống thấm nước toàn bộ lõi cáp bao gồm 2 thành phần sau:

    Băng chống thấm (water swellable tape) được quấn dọc bên ngoài toàn bộ và xuốt chiều dài lõi cáp và Sợi chống thấm (water swellable yarn) được quấn quanh thành phần chịu lực trung tâm và liên tục xuốt chiều dài cáp.

    Hai thành phần này đảm bảo tuyệt đối ngăn xâm nhập của nước cũng như hơi nước hơi ẩm vào lõi cáp, băng và sợi chống thấm này không dẫn điện, cách nhiệt, khó cháy và chống nấm mốc.

    • Bện cáp 

    Các ống lỏng được sắp xếp tuần tự cùng với các thành phần khác như ống đệm phụ (ống độn) nếu cần được xoắn đảo chiều SZ theo trục của sợi chịu lực trung tâm. Lõi cáp trên được hai dây polyester  (polyester  yarn  binders)quấn ngược chiều nhau đủ căng để đảm bảo lõi cáp được chắc chắn, giữ được thứ tự và vị trí các thành phần của cáp trong suốt quá trình sản xuất, thi công và sử dụng. 

    Các bước bện và độ dư sợi trong ống lỏng đã tạo cho độ dư sợi quang thực tế trong cáp so với chiều dài in trên cáp đảm bảo ≥ 1% 

    • Thành phần gia cường cho cáp: Sử dụng nhiều sợi (Aramid yarns) có khả năng chịu lực căng rất cao, là thành phần gia cường lực căng chính của cáp. 

    Các sợi gia cường thêm này được bện bên ngoài lớp vỏ lần 1, được bố trí đều và bện bó chặt lõi cáp bên trong.

    • Lớp vỏ của cáp:

    Bao gồm 2 lớp vỏ, lớp vỏ trong và lớp vỏ ngoài. Lớp vỏ được bọc bằng nhựa HDPE chứa carbon màu đen chất lượng cao chịu được tác động của tia cực tím, chứa các chất chống oxy hóa (antioxindant) thích hợp, không có khả năng phát triển nấm mốc, không chứa thành phần kim loại.

    Lớp vỏ có độ dày đồng nhất, tròn đều trên toàn bộ chiều dài cáp, Chất lượng đồng đều, không gồ gề, không chứa bong bóng khí, không bị chia tách, không có vết rạn nứt phồng rộp vón cục hay bất kỳ khuyết tật nào.

    • Các thông số cơ lý của cáp:

    Nội dung

    Tiêu chuẩn

    Bán kính cong cho phép

    - Khi lắp đặt

    - Khi hoạt động

     

    20 lần đường kính

    10 lần đường kính

    Tỷ lệ chênh lệch chiều dài giữa sợi trong cáp và cáp

    ≥ 1%

    Nhiệt độ hoạt động

    -100C đến 600C

    Viễn thông giá tốt là tổng kho cáp quang, cung cấp các sản phẩm cáp quang, phụ kiện cáp quang như Măng xông quang, hộp phối quang. Hãy liên hệ thêm thông tin sản phẩm

    Download Datasheet:
    Thêm đánh giá

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *